Đồng hợp kim thiếc
Đồng hợp kim thiếc/Tin bronze BC6 có khả năng chống ăn mòn rất tốt nên chúng cũng được ứng dụng khá phổ biến để gia công và chế tạo những ổ bi và bạc đạn, làm việc tại nhưng nơi có nhiệt độ tập trung sinh ra cao. Tuy nhiên, nó đòi hỏi trục vận hành phả có độ cứng cao hơn Đồng hợp kim thiếc và được bôi tron một cách tích cực, thường xuyên. Đặc biệt, sự căn chỉnh khi lắp đặt cần phải chuẩn xác.
Thành phần vật liệu
Copper (Cu) | 84.0 ~ 86.0% |
Tin (Sn) | 4.0 ~ 6.0% |
Lead (Pb) | 4.0 ~ 6.0% |
Zicum (Zn) | 4.0 ~ 6.0% |
Furrum (Fe) | max. 0.30% |
Nickel (Ni) | max. 1% |
Stibium (Sb) | 0.0% |
Phosphor (P) | max. 0.050% |
Sulfur (S) | max. 0.08% |
Alluminium (Al) | max. 0.005% |
Silic (Si) | max. 0.005% |
Tensile Strength(Mpa, min.) | 245 |
0.5% Yield Strength(MPa, min.) | 140 |
Elongation(min. %) | 10 |
Hardness | 65 HRB |
Ứng dụng
Đồng hợp kim thiếc/Tin bronze gồm những thành phần chính là Đồng và Thiếc, sự hiện diện của nguyên tố kim loại Thiếc tạo nên tính chất cơ học cao và sự bổ sung nay đã làm tăng chi phí vật liệu. Bởi những lý do này, nhà sản xuất tính toán một cách khoa học tỉ lệ phần trăm (%) Thiếc (Tin) áp dụng trong môi trường làm việc nào hợp lý nhất, khi nào cần Đồng hợp kim thiếc cao (High tin bronze) và khi nào tỉ lệ thấp? Đồng hợp kim thiếc BC6 (tiêu chuẩn JIS Nhật bản) hoặc ASTM C83600.
Đồng hợp kim Thiếc BC6/C83600 thường được áp dụng làm Bạc lót cho các loại máy vận hành trong môi trượng chịu tải trọng lớn với tốc độ thấp trong ngành công nghiệp như:
- Máy cán thép
- Bánh răng/Bánh nhông hộp số chịu tải lớn
- Thanh dẫn hướng van
- Piston thủy lực và chốt piston
- ….
Đồng hợp kim thiếc/Tin bronze BC6 có khả năng chống ăn mòn rất tốt nên chúng cũng được ứng dụng khá phổ biến để gia công và chế tạo những ổ bi và bạc đạn, làm việc tại nhưng nơi có nhiệt độ tập trung sinh ra cao. Tuy nhiên, nó đòi hỏi trục vận hành phả có độ cứng cao hơn Đồng hợp kim thiếc và được bôi tron một cách tích cực, thường xuyên. Đặc biệt, sự căn chỉnh khi lắp đặt cần phải chuẩn xác.